Trainee for Tra Bong Area Program

Job code
Location Tra Bong district, Quang Ngai Province
TermFull time
Deadline: November 3, 2024

Please send your CV and Cover letter via email: wvv_recruitment@wvi.org

Email subject: WVV - Trainee - Tra Bong AP

Background

World Vision is a Christian relief, development and advocacy organization working to improve the quality of life of people, especially children who are marginalized and living in poverty. World Vision helps all who are in need, regardless of their religion, race, ethnicity or gender. As a child-focused organization, WV’s work focuses on children, ensuring they are protected and their basic needs are met. World Vision Vietnam (WVV) has been funded from 13 support countries in Europe, Asia, the Americas and Australia. Funding of WVV consists of sponsorship program funding (70%) and Private Non-Sponsorship (PNS)/grants (30%). WVV employs about 400 staff, of which 99% are Vietnamese nationals/ World Vision là một tổ chức cứu trợ, phát triển và thúc đẩy thục thi chính sách dựa trên giá trị Cơ đốc, hoạt động nhằm cải thiện chất lượng cuộc sống người nghèo, đặc biệt là trẻ em có hoàn cảnh dễ bị tổn thương nhất. Tầm Nhìn Thế Giới hướng đến phục vụ người nghèo và trẻ em, không phân biệt tôn giáo, chủng tộc, dân tộc hay giới tính. Là một tổ chức tập trung vào việc bảo vệ trẻ em và đảm bảo các nhu cầu cơ bản của trẻ em được đáp ứng. Tầm Nhìn Thế Giới Việt Nam (WVV) nhận được tài trợ từ 13 quốc gia hỗ trợ ở châu Âu, châu Á, châu Mỹ và Úc. Nguồn tài trợ của WVV bao gồm 70% từ chương trình bảo trợ và 30% từ các dự án đặc biệt (PNS). WVV có khoảng 400 nhân viên, trong đó 99% là người Việt Nam.

WVV is operating in 14 provinces including Hanoi, Dien Bien, Hai Phong, Hung Yen, Quang Tri, Thanh Hoa, Ha Tinh, Quang Binh, Quang Tri, Da Nang, Quang Nam, Quang Ngai, Ho Chi Minh, Dak Nong. WVV’s Area Program (AP) usually focuses within one administrative district of a province which populated by ethnic minority people with high rates of poverty. A uniqueness of WVV’s Development Program Approach (DPA) is that AP team members are based at district level where the AP is located, which enables them to work closely with government partners and communities on a daily basis. Beside the APs, WVV is also implementing different Special and Grant Projects to meet the specific needs of vulnerable children in both AP and non-AP areas/ WVV đang hoạt động tại 14 tỉnh thành bao gồm Hà Nội, Điện Biên, Hải Phòng, Hưng Yên, Quảng Trị, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Hồ Chí Minh và Đắk Nông. Chương trình vùng (AP) của WVV thường tập trung trong một quận/huyện hành chính của một tỉnh, nơi có dân tộc thiểu số với tỷ lệ nghèo cao. Điểm đặc biệt của Cách Tiếp Cận Chương Trình Phát Triển (DPA) của WVV là các thành viên của đội AP được đặt tại cấp quận/ huyện nơi Chương trình vùng được hoạt đông, Chương trình vùng luôn luôn làm việc chặt chẽ với các đối tác chính quyền và cộng đồng. Bên cạnh các AP, WVV cũng đang triển khai các Dự án Đặc biệt khác nhau để đáp ứng nhu cầu cụ thể của trẻ em dễ bị tổn thương ở trong và ngoài Chương trình vùng.

See more >>
Purpose of Position

This position aims/ Vị trí này nhằm mục đích:
– To serve as a catalyst, partnership broker, and builder of the capacity of local partners, facilitating the development process toward the improved and sustained well-being of children within their families and community, especially the most vulnerable children/Để phục vụ như một cầu nối, người kết nối đối tác và người xây dựng năng lực cho các đối tác địa phương, thúc đẩy quá trình phát triển nhằm cải thiện và duy trì sự an sinh cho trẻ em trong gia đình và cộng đồng, đặc biệt là những trẻ em dễ bị tổn thương nhất.
– To manage the technical projects in assigned communes and advocate for sustainable well- being of children especially the most vulnerable children/ Quản lý các dự án kỹ thuật tại các xã được phân công và thúc đẩy an sinh bền vững cho trẻ em, đặc biệt là trẻ em dễ bị tổn thương nhất.

See more >>
Key Responsibilities

1. Community Engagement and Sponsorship Planning/ Huy động sự tham gia của cộng đồng và kế hoạch bảo trợ:
•    Facilitate partnering/ networking with and connections among different local stakeholders (formal and informal community groups, businesses, NGOs and local government agencies, etc.) to mobilize resources for the well-being of children in alignment to the stakeholders mapping of the area/ Xây dựng mối quan hệ hợp tác/ kết nối với các đối tác địa phương khác nhau (các tổ nhóm tại cộng đồng, các tổ chức phi chính phủ và chính quyền địa phương, v.v.) để huy động nguồn lực nhằm đảm bảo an sinh cho trẻ em phù hợp với bối cảnh địa phương.
•    Raise awareness of local partners and community in assigned commune on WV’s Christian identity and values, child focused and community-based development approach/ Nâng cao nhận thức của các đối tác địa phương và cộng đồng tại xã được phân công về bản sắc và giá trị của Tổ chức Tầm Nhìn Thế Giới, phương pháp phát triển dựa vào cộng đồng tập trung vào trẻ em.
•    Facilitate capacity building for communities and local partners in Area Program (AP) planning and annual community review and planning with a focus on AP contexts, its challenges and opportunities / Tạo điều kiện nâng cao năng lực cho cộng đồng và các đối tác địa phương trong việc lập kế hoạch Chương trình vùng (AP) và đánh giá, lập kế hoạch cộng đồng hàng năm, tập trung vào bối cảnh của Chương trình dựa trên những thách thức và cơ hội của cộng đồng.
•    Facilitate AP planning activities at the assigned communes/ Tạo điều kiện cho các hoạt động lập kế hoạch Chương trình vùng (AP) tại các xã được phân công.
•    Facilitate annual community review and planning at the assigned communes with a focus on impact, sustainability and effectiveness/ Tạo điều kiện cho việc đánh giá và lập kế hoạch cộng đồng hàng năm tại các xã được phân công, tập trung vào tác động, tính bền vững và hiệu quả.
•    Support communities and partners to develop and implement the community-based disaster preparedness plans/ Hỗ trợ cộng đồng và các đối tác trong việc phát triển và thực hiện các kế hoạch  phòng ngừa giảm nhẹ rủi ro thiên tai tại trên cộng đồng.
Monitoring/ Giám sát
•    Facilitate capacity building for communities and local partners in the assigned communes in shared monitoring that is suitable for local community/ Tạo điều kiện để nâng cao năng lực cho cộng đồng và các đối tác địa phương tại các xã được phân công trong việc xây dựng phương pháp  giám sát cộng đồng phù hợp với bối cảnh địa phương.
•    Facilitate shared monitoring activities and reports/ Điều phối các hoạt động giám sát cộng đồng và báo báo.
•    Facilitate refection meetings with participation of communities/ Điều phối các cuộc họp phản hồi với sự tham gia của cộng đồng và đối tác.
•    Facilitate annual program effectiveness/ PAF self-review and community-based groups self-review/ Tạo điều kiện cho việc tự đánh giá hiệu quả chương trình hàng năm (PAF) và tự đánh giá của các tổ nhóm dựa vào cộng đồng.

Child participation and protection/ Tham gia và bảo vệ trẻ em: 
Strengthen child clubs and children led community initiatives/ Cũng cổ câu lạc bộ trẻ em và các sáng kiến cộng đồng do trẻ đề xuất:
•    Promote the use of child friendly tools such as photo voice, body map, river of life to increase child participation and voice in the community/ Khuyến khích việc sử dụng các công cụ thân thiện với trẻ em như: Hình ảnh biết nói, bản đồ hình thể, dòng song cuộc đời để tăng cường sự tham gia và tiếng nói của trẻ em trong cộng đồng.
•    Strengthen child protection committees in the assigned communes/Cũng cố Ban bảo vệ trẻ em tại các xã phụ trách.

Most Vulnerable Children (MVC) inclusion/ Trẻ dễ bị tổn thương nhất:
•    Facilitate capacity building for communities and local partners in MVC mapping for AP contexts to ensure that all vulnerable groups are mapped out and reached/Tạo điều kiện để nâng cao năng lực cho cộng đồng và các đối tác địa phương để xác đinh được danh sách trẻ dễ bị tổn thương nhất cho bối cảnh của Chương trình vùng (AP), đảm bảo rằng tất cả các nhóm dễ bị tổn thương được xác định và được tiếp cận.
•    Facilitate the process of MVC mapping and updates/ Tạo điều kiện để hỗ trợ quá trình xá định và cập nhật thông tin về trẻ em dễ bị tổn thương (MVC).
•    Utilize MVC mapping results for program planning and support – to make sure MVC are included and best benefiting from technical project interventions/ models/ Sử dụng kết quả từ việc xác định danh sách MVC cho lập kế hoạch và hỗ trợ chương trình - để đảm bảo rằng trẻ em dễ bị tổn thương (MVC) được hưởng lợi tối đa từ các can thiệp/ mô hình dự án kỹ thuật.
•    Document best practices, lesson learnt and Most Significant Change (MSC) stories of MVC and their families/ Ghi lại các thực hành tốt, bài học kinh nghiêm và câu chuyện Thay Đổi có ý nghĩa nhất (Most Significant Change - MSC) của trẻ em dễ bị tổn thương (MVC) và gia đình trẻ.

       Micro projects/ Dự án nhỏ:
•    Strengthen community-based groups the assigned communes and build capacity for them in micro projects planning to complement the goal of the program/ Cũng cố các tổ nhóm vào cộng đồng tại các xã được phân công và xây dựng năng lực cho họ trong việc lập kế hoạch dự án nhỏ để đóng góp bổ sung mục tiêu của chương trình.
•    Identify and engage communities and partners in micro projects/Xác định và huy động sự tham gia của cộng đồng và đối tác và trong các dự án nhỏ.
•    Facilitate the community-based groups in development and implementation of micro projects/ Hỗ trợ các tổ nhóm dựa vào cộng đồng trong việc phát triển và thực hiện các dự án nhỏ.
•    Facilitate community-based groups in monitoring and reporting of micro projects/ Hỗ trợ các tổ nhóm dựa vào cộng đồng trong việc giám sát và báo cáo về các dự án nhỏ.

     Sponsorship integration/ Lồng ghép bảo trợ:
•    Ensure sponsorship Integration plan is a part of Annual Community Review and Plan to maximise integration with programme activities and to support development of Community-Led Care & Protection and Children’s Participation and Voice within the community/ Đảm bảo rằng kế hoạch lồng ghép bảo trợ là một phần trong việc Đánh giá và lập Kế hoạch Cộng đồng hàng năm để tối đa hóa việc lồng ghép với các hoạt động chương trình và để hỗ trợ phát triển Chăm sóc và Bảo vệ Do cộng đồng làm chủ và Tham gia và Tiếng nói của trẻ em trong cộng đồng.
•    Ensure sponsorship Integration in Technical Programs and CESP and ensure all RC are actively and meaningfully participated in and benefited through program activities in the assigned target communes/ Đảm bảo lồng ghép kế hoạch bảo trợ vào các Chương trình Kỹ thuật và CESP (Huy động sự tham gia của cộng đồng và kế hoạch bảo trợ) và đảm bảo rằng tất cả trẻ đại diện (RC) tham gia một cách tích cực và có ý nghĩa qua các hoạt động của chương trình tại các xã mục tiêu được phân công.
•    Support the child monitoring processes and follow up with case management of registered children in assigned communes. Ensure reporting and follow-up adherence to child death, sickness and accident/protection protocols/Hỗ trợ quy trình giám sát trẻ em và theo dõi quản lý các trường hợp của trẻ em được đăng ký trong các xã được phân công. Đảm bảo báo cáo và tuân thủ các quy định về  vấn đề trẻ tử vong, bệnh tật và tai nạn/bảo vệ của trẻ em.
•    Integrate sponsorship communication in program activities where possible/Lồng ghép tuyền thông kiến thức về bảo trợ vào trong các hoạt động chương trình (nếu có thể)
•    Provide support to AP manager to captures Transformational Stories of Registered children to communicate with sponsors/ Hỗ trợ Quản lý Chương trình vùng trong việc thu thập các Câu chuyện thay đổi có ý nghĩa của trẻ đại diện để chia sẻ với nhà tài trợ.
•    Support the Efficient management & delivery of sponsor engagement features to meet quality and delivery standards/ Hỗ trợ quản lý hiệu quả và cung cấp các tính năng gắn kết với nhà tài trợ để đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng và giao hàng.
   HEA-DRR/ PHÒNG NGỪA GIẢM NHẸ RỦI RO THIÊN TAI DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG
Take Disaster Risk Reduction – Response to Climate Change (DRR-RCC) account when coordinating, implementing, M&E of AP/Project’s activities to ensure that climate change and disaster risks can be addressed and reduced. He/she is also expected to coordinate with related staff/partners, join emergency response in the targeted Area Program when needed/ Cân nhắc Giảm thiểu Rủi ro Thiên tai - Phản ứng với Biến đổi Khí hậu (DRR-RCC) khi phối hợp, thực hiện và theo dõi đánh giá của các hoạt động Chương trình Khu vực/Dự án để đảm bảo rằng các rủi ro từ biến đổi khí hậu và thiên tai có thể được giảm thiểu và giải quyết. Người đó cũng được mong đợi phối hợp với nhân viên/các đối tác liên quan, tham gia vào phản ứng khẩn cấp trong Chương trình Khu vực nhắm mục tiêu khi cần thiết.

2. Program Management/ Quản lý chương trình:
Implementation of Technical Models and Advocacy/ Thực hiện thúc đẩy các mô hình kỹ thuật:

•    Work with partners and team members to ensure that there is a good understanding of the local context, vulnerabilities, opportunities, risks, data gaps, issues and approaches needed to operate in rural contexts/ Hợp tác với các đối tác và thành viên nhóm để đảm bảo có sự hiểu biết tốt về bối cảnh địa phương, những điểm yếu, cơ hội, rủi ro, khoảng trống dữ liệu, vấn đề và các phương pháp cần thiết để hoạt động trong các bối cảnh nông thôn.
•    Work closely with Technical Program Officers (TPOs) to introduce and build capacity for local partners on technical project models, guidelines, tools/ Làm việc chặt chẽ với các Cán bộ kỹ thuật (TPOs) để giới thiệu và xây dựng năng lực cho các đối tác địa phương về các mô hình dự án kỹ thuật, hướng dẫn và công cụ..
•    Facilitate the implementation of technical models in alignment with the standard guidelines (cost norms) and tools while ensuring that they are suitable for the uniqueness of the AP context/ Hỗ trợ việc triển khai các mô hình kỹ thuật phù hợp với các hướng dẫn chuẩn (quy đinh Tài chính) và công cụ, đồng thời đảm bảo chúng phù hợp với đặc thù của bối cảnh Chương trình vùng (AP).
•    Work closely with TPO and technical local partners to facilitate the supportive supervision process in assigned communes to ensure technical quality of the project models/ Làm việc chặt chẽ với TPO và các đối tác kỹ thuật địa phương để hỗ trợ quá trình giám sát hỗ trợ trong các xã được phân công, đảm bảo chất lượng kỹ thuật của các mô hình dự án.
•    Mainstream Cross cutting themes (CPPa, gender, environment, disability, climate change adaptation) in all project activities whenever appropriate/ Làm chủ các chủ đề xuyên suốt (tham gia trẻ em, giới tính, môi trường, khuyết tật, thích ứng với biến đổi khí hậu) trong tất cả các hoạt động của chương trình.
•    Document impactful and evidenced-based practices in local context through capturing this in case studies and share internally and externally as relevant/ Ghi lại các điển hình có tác động và dựa trên bằng chứng trong bối cảnh địa phương thông qua việc thu thập thông tin này trong các trường hợp điển hình và chia sẻ nội bộ và bên ngoài khi cần thiết.
•    Monitor and report (Indicators Tracking Table (ITT) and narrative) on the progress of Technical Projects (monthly, semi-annually, annually), program quality self-review tools and checklist for AP among others/ Theo dõi và báo cáo (bảng theo dõi chỉ số (ITT) và bản báo cáo bằng văn bản) về tiến độ của các Dự án Kỹ thuật (hàng tháng, mỗi nửa năm, hàng năm), các công cụ tự đánh giá chất lượng chương trình và bảng kiểm tra cho Chương trình vùng và các công việc khác.
•    Facilitate communities and partners to participate in the baseline survey and evaluation in assigned communes/ Hỗ trợ cộng đồng và các đối tác tham gia vào cuộc khảo sát đầu vào và đánh giá trong các xã được phân công.
•    Support in exploring research opportunities in the area to better understand issues and vulnerabilities and utilize this data in advocacy, external engagement and policy work/ Hỗ trợ trong việc khám phá cơ hội nghiên cứu trong vùng dự án để hiểu rõ hơn về các vấn đề và sự dễ tổn thương, và sử dụng dữ liệu để thúc đẩy thực thi các chính sách trong hoạt động của Chương trình.
•    Support AP team in mobilizing the established partnerships and networks within the area to strengthen advocacy and policy work and better address key issues facing by children in an impactful and sustainable manner/ Hỗ trợ Chương trình trong việc huy động sự tham, xây dựng mối quan hệ hợp tác, và xây dựng mang lưới trong chương trình vùng để tăng cường công tác thúc đẩy thực thi chính sách, và giải quyết các vấn đề then chốt đang đối diện với trẻ em một cách có ý nghĩa và bền vững hơn.

Financial Management/ Quản lý tài chính:

•    Manage resources with integrity and stewardship, in compliance with WVV’s financial policies and procedures. / Quản lý tài nguyên với tính chính trực và sự quản lý khôn ngoan, tuân thủ các chính sách và thủ tục tài chính của WVV
•    Coordinate procurement and strategic sourcing in assigned communes/ Phối hợp việc mua sắm và nguồn cung chiến lược trong các xã được phân công.

IV. EXPECTED OUTCOME OF THE PROGRAM/ KẾT QUẢ MONG ĐỢI CỦA CHƯƠNG TRÌNH:

•    Learn about the NGO Sector, understanding Community and Sustainable Development, sponsorship support/ Học về lĩnh vực Tổ chức phi chính phủ (NGO), hiểu về Phát triển Cộng đồng và Bền vững, hỗ trợ tài trợ
•    Enhance presentation, teamwork and management skills and gain experience in project development and administration/ Nâng cao kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm và quản lý, cũng như tích lũy kinh nghiệm trong phát triển và quản lý dự án.
•    Gain direct, hands-on experience in community services and development work, as the first step to embarking on a career within this field/ Có được kinh nghiệm trực tiếp và thực tiễn trong dịch vụ cộng đồng và công việc phát triển, là bước đầu tiên để bắt đầu sự nghiệp trong lĩnh vực này.
•    A successful traineeship period may be followed by an opportunity for full-time employment with WVV/ Khoảng thời gian thực tập thành công có thể mở ra cơ hội làm việc toàn thời gian tại WVV.

See more >>
Knowledge & Skill

The following knowledge, skills and abilities may be acquired through a combination of formal schooling, self-education, prior experience, or on the job training/ Những kiến thức, kỹ năng và năng lực sau có thể được học thông qua sự kết hợp giữa học tập hình thức, tự học, kinh nghiệm trước đó, hoặc đào tạo trong công việc:

•    Bachelor degree in a relevant field (preferably social works, community development, public health, education, business development…)/ Bằng cử nhân trong lĩnh vực liên quan (ưu tiên Công tác xã hội, Phát triển cộng đồng, Y tế công cộng, Giáo dục, Phát triển kinh doanh…);
•    Passionate about giving back and would like to have a career in community development/ Nhiệt tình muốn đóng góp và mong muốn có sự nghiệp trong phát triển cộng đồng.
•    Strong critical and analytical thinking skills/ Kỹ năng tư duy phê phán và phân tích mạnh mẽ;
•    Be able to function well in a team environment/ Có khả năng làm việc tốt trong môi trường nhóm.
•    Basic written English skills, particularly report writing skills/ Có kỹ năng viết tiếng Anh cơ bản, đặc biệt là kỹ năng viết báo cáo.
•    Good computer skills (word processing, excel and power point)/ Có kỹ năng sử dụng máy tính tốt (xử lý văn bản, Excel và PowerPoint);
•    Humility, respect, and care for others – especially the vulnerable children/ Sự khiêm tốn, tôn trọng và quan tâm đến người khác – đặc biệt là trẻ em dễ bị tổn thương.
•    Willingness to work at the project sites (village/ commune level) with frequent travel/ Sẵn sàng làm việc tại các địa điểm dự án (cấp thôn/xã) với thường xuyên đi lại.

The appointee shall be committed to working with and learning from poor and marginalized people, especially children. The trainee will be expected to support the philosophy, purpose and of WVI in its work with the poor in Vietnam/ Người được bổ nhiệm phải cam kết làm việc với và học hỏi từ những người nghèo và người bị yếu thế, đặc biệt là trẻ em. Thực tập sinh sẽ được mong đợi hỗ trợ triết lý, mục đích và giá trị của WVI trong công tác hỗ trợ người nghèo tại Việt Nam.
 

See more >>
Experience
See more >>
0.02537 sec| 2040.078 kb